73 là tỉnh nào? Tìm hiểu về Quảng Bình qua biển số xe 73

73 là tỉnh nào? Đó là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi nhìn thấy biển số xe có số 73 trên đường. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về tỉnh Quảng Bình, nơi có biển số xe 73, cũng như khám phá đặc trưng và những thông tin thú vị của tỉnh này.

 

73 là tỉnh nào? Giới thiệu sơ lược về tỉnh Quảng Bình

73 là tỉnh nào?

73 là tỉnh nào? Theo thông tư số 58/2020/TT- BCA đính kèm Phụ lục số 2 về ký hiệu biển xe ô tô – mô tô trong nước ban hành kèm quy định số 73 là biển số xe của tỉnh Quảng Bình. 

Địa giới hành chính

Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ, cách thủ đô Hà Nội 500km về phía Bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.220km về phía Nam. Nơi đây có thế mạnh về du lịch, sở hữu Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới bởi UNESCO.

Tiếp giáp địa lý

  • Phía bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh.
  • Phía nam giáp tỉnh Quảng Trị - xe số 74.
  • Phía tây giáp tỉnh Khammuane, tỉnh Savannakhet, Lào với đường biên giới 201,87km.
  • Phía đông giáp Biển Đông.

Đặc sản vùng miền

73 là tỉnh nào? tới đây chúng ta đã biết, mời bạn cùng điểm qua các đặc sản ở vùng đất này nhé!

Bánh xèo Quảng Hòa Quảng Bình 

Bánh xèo là một món ăn dân dã vô cùng thân thuộc với người dân Việt Nam, đặc biệt là dải đất miền Trung nắng gió. Các nguyên liệu mộc mạc như cá chuối, gạo đỏ, tôm và được thưởng thức khi cuộn lại cùng với rau sống, bánh đa, chấm cùng nước mắm, bánh xèo chắc chắn sẽ làm “nức lòng” thực khách.

 

Bánh xèo Quảng Hòa Quảng Bình
Bánh xèo Quảng Hòa Quảng Bình

 

Lẩu cá khoai Quảng Bình 

Với đầy đủ các nguyên liệu như khế chua, nước cốt me, măng chua, cà chua,…tạo nên hương vị ngọt ngọt chua chua đặc trưng cho món ăn này. Nếu bạn đến với Quảng Bình vào tiết trời mùa đông se lạnh thì không nên bỏ qua lẩu cá khoai nhé!

Lẩu cá khoai
Lẩu cá khoai

 

Đặc sản lươn đồng, hàu

Lươn với hàu là 2 động vật có hàm lượng dinh dưỡng cao nên khi chế biến các món ăn sẽ có vị ngọt mềm, thấm đẫm gia vị khiến nhiều thực khách say mê như “điếu đổ”.

Đặc sản lươn đồng, hàu
Đặc sản lươn đồng, hàu

 

Địa điểm du lịch nổi tiếng

Khu du lịch Ozo Quảng Bình

Khi đặt chân đến đây, du khách sẽ được chiêm ngưỡng rừng nguyên sinh trên bậc thang gỗ 999m, tham quan các loài động thực vật quý hiếm và khám phá nhiều hoạt động kỳ thú như: vượt dây rừng trên không, đi bộ trên vòm, đu zipline, đi bộ trên cáo, chèo thuyền kayak, trượt ván trên không...

Khu du lịch Ozo Quảng Bình
Khu du lịch Ozo Quảng Bình

 

Khu du lịch suối Moọc Quảng Bình

Ẩn mình trong những tán lá rừng rậm rạp, suối nước Moọc thu hút nhiều du khách đến thăm bởi vẻ đẹp hoang sơ, dòng nước trong vắt, những hàng cây xanh ngát và những chiếc cầu tre nhỏ xinh.

Khu du lịch suối Moọc Quảng Bình
Khu du lịch suối Moọc Quảng Bình


Bãi Đá Nhảy

Được xem là cảnh đẹp có “1 không 2” tại Quảng Bình, bãi Đá Nhảy là tuyệt tác của tạo hóa khi sở hữu nhiều hòn đá vươn mình ra biển. Đây chắc chắn là một điểm đến lý tưởng cho những bạn thích check in. Thả dáng trên những mỏm đá cùng với biển trời trong xanh là bạn đã có những tấm ảnh “nghìn like”.

Bãi đá nhảy
Bãi đá nhảy

 

Biển số xe 73 ở đâu? Chi tiết biển số xe huyện, thị, thành phố của tỉnh Quảng Bình

Xe máy

Biển số xe máy Quảng Bình:

  • Biển số xe máy ở thành phố Đồng Hới: 73B1.
  • Biển số xe máy ở thị xã Ba Đồn: 73K1.
  • Biển số xe máy ở huyện Minh Hóa: 73C1.
  • Biển số xe máy ở huyện Tuyên Hóa: 73D1.
  • Biển số xe máy ở huyện Quảng Trạch: 73E1.
  • Biển số xe máy ở huyện Bố Trạch: 73F1.
  • Biển số xe máy ở huyện Quảng Ninh: 73G1.
  • Biển số xe máy ở huyện Lệ Thủy: 73H1.
Biển số xe máy ở Quảng Bình
Biển số xe máy ở Quảng Bình

 

Ô tô

Biển số xe Ô tô Quảng Bình:

  • Dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73A.
  • Biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73B.
  • Xe tải và xe bán tải ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73C.
  • Biển số xe van đăng ký ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73D.
  • Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73LD.
  • Xe sơ-mi rơ-moóc ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73R.
  • Biển số xe quân đội làm kinh tế ở Quảng Bình sử dụng biển số có ký hiệu là 73KT.
Biển số xe ô tô ở Quảng Bình
Biển số xe ô tô ở Quảng Bình

 

Nơi tiếp nhận đăng ký xe, biển số tại Quảng Bình

1. Phòng cảnh sát giao thông cấp tỉnh

Theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA được bổ sung, sửa đổi bởi Thông tư số 15/2022/TT-BCA quy định như sau:

  • "Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này)."
  • Địa chỉ: số 577 Lý Thường Kiệt, Đồng Phú, Đồng Hới, Quảng Bình
  • Điện thoại: 0232 3822 188

2. Công an cấp huyện

Theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư số 58/2020/TT-BCA  quy định như sau:

  • Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các trường hợp Cục Cảnh sát giao Thông, Phòng cảnh sát giao thông cấp hoặc quy định cấp theo cụm do cấp thiết do yêu cầu thực tế):
  • Xe ô tô, xe máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.
  • Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.

3. Công an cấp xã

  • Công an cấp xã cấp đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; 
  • Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

Điều kiện được cấp

  • Thực hiện phân cấp đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên cho Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở 
  • Hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở).

Bộ hồ sơ xin cấp biển số 73 cần có?

Xe máy

Hồ sơ đăng ký xe máy, cấp biển số xe 73 gồm có: 

  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ tùy thân bao gồm: CMND/ CCCD/ CCCD gắn chip (bản chính và photo), sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
  • Hóa đơn mua xe.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo).

Ô tô

Hồ sơ chuẩn bị đăng ký xe ô tô, cấp biển số xe 73 gồm có: 

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Phiếu kiểm tra chất lượng của xe do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc).
  • Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý bán xe và người mua (Bản gốc).
  • Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (Bản photo).
  • Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu: CMND/ CCCD/ CCCD gắn chip (bản chính và photo), sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân/ Giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo).

Một số vấn đề liên quan

Thời hạn giải quyết một bộ hồ sơ cấp giấy xe, biển số 73

Theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn đăng ký, cấp biển số xe như sau:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
  • Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cấp biển số 73 có tính phí?

Bạn phải đóng lệ phí trước bạ theo quy định của Điều 8, Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

Đối với Xe máy: Mức thu là 2%. Riêng: 

  • Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. 
  • Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Đối với Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%. Riêng: 

  • Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
  • Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống
  • Ô tô điện chạy pin: Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%. Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. 
  • Các loại ô tô quy định nộp phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc. Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô

Xem thêm : 

Với câu hỏi “Cấp biển số 73 có tính phí?” cũng là thông tin cuối cùng mà bài viết muốn truyền tải đến bạn đọc. Mong rằng sau bài viết của Thành Trung Mobile về “73 là tỉnh nào?” bạn sẽ thật tự tin khi có thêm sự hiểu biết về biển số xe nhé!

Hoàng Taba

Kỹ thuật viên

Tác giả Hoàng Taba là kỹ thuật viên sửa chữa điện thoại và SmartWatch với hơn 5 năm kinh nghiệm. Tốt nghiệp Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện Tử tại ĐH HUTECH, HCM

Hỏi đáp (0 lượt hỏi và trả lời)

Đánh giá của bạn :

Thông tin bình luận