Tiết lộ biển số xe các tỉnh, thành nước ta cập nhật năm 2022

ngoc-hue-1 Ngọc Huệ 21/09/2022
5 / 1 đánh giá

Biển số xe các tỉnh như thế nào? vào một ngày bạn được hỏi 66, 54, 39… là biển số xe của tỉnh nào? Chắc cũng khó trả lời khi bạn không biết rõ về quy ước biển số xe. Vì vậy, bài viết này sẽ mang đến bạn thông tin về biển số xe của các tỉnh thành nước ta để bạn khám phá nhé!

1. Vì sao cần có biển số xe?

Với mật độ xe quá đông và lượng người sở hữu xe ngày càng tăng, đơn cử có những trường hợp có trong tay hơn 3 chiếc xe. Để giúp cơ quan quản lý nhà nước quản lý chặt chẽ hơn đối với phương tiện thì cần có một công cụ để kiểm soát. Vì vậy người ta mặc định các con số định danh xe là “Biển số xe”.

Biển số xe ra đời giúp cơ quan nhà nước (Cảnh sát giao thông) để dàng truy vết, tìm kiếm chủ phương tiện, nơi đăng ký xe, loại xe, màu sắc… phục vụ cho điều tra vụ án hay xử lý vi phạm hành chính.

Cac loại biển số xe
Biển số xe

2. Biển số xe các tỉnh 

Theo quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định biển số xe các tỉnh như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

 

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11


 

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12


 

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14


 

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16


 

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17


 

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18


 

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19


 

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20


 

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21


 

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22


 

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23


 

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24


 

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25


 

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26


 

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27


 

47

Khánh Hòa

79

16

Hòa Bình

28


 

48

Cục CSGT

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến 33 và 40


 

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34


 

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35


 

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hóa

36


 

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37


 

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38


 

54

Bình Thuận

86

23

TP. Đà Nẵng

43


 

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47


 

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48


 

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49


 

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41; từ 50 đến 59


 

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60


 

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61


 

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62


 

62

Bắc Kạn

97

31

Tiền Giang

63


 

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64


 

64

Bắc Ninh

99

Lưu ý: Bảng số xe 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ - đường sắt thuộc Bộ Công an cấp cho các cơ quan sau đây:

  • Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng. 
  • Văn phòng Chủ tịch nước. 
  • Văn phòng Quốc hội. 
  • Văn phòng các Bộ và cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ. 
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 
  • Tòa án nhân dân tối cao. 
  • Xe ô tô phục vụ thành viên Chính phủ, các ủy viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội. 
  • Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước. 
  • Văn phòng Tổng cục Hải quan. 
  • Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam. 
  • Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.
  • Và một số cơ quan nhà nước khác.

3. Mách nhỏ về biển số xe

3.1. Mẹo để ghi nhớ biển số xe

Để ghi nhớ biển số xe các tỉnh thì bạn phải để ý và nhớ về các con số, gặp nhiều, thấy nhiều thì tự khắc sẽ nhớ. Hoặc bạn thuộc luôn bài thơ 62 câu về biển số xe thì chắc chắn sẽ nói vanh vách khi được hỏi về biển số xe.

Bài thơ như sau:

Cao Bằng 11 chẳng sai

Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề

Quảng Ninh 14 bốn bề là than

15, 16 cùng mang

Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình

17 vùng đất Thái Bình

18 Nam Định quê mình đẹp xinh

Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng

Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng

Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta

Yên Bái 21 ghé qua

Tuyên Quang Tây Bắc số là 22

Hà Giang rồi đến Lào Cai

23, 24 sánh vai láng giềng

Lai Châu, Sơn La vùng biên giới

25, 26 số liền kề nhau

27 lịch sử khắc sâu

Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên

28 Hòa Bình ấm êm

29 Hà Nội liền liền 33

Tiếp theo 34 đất này Hải Dương

Ninh Bình vùng đất thân thương

35 là số đi đường cho dân

Thanh Hóa 36 cũng gần

37, 38 tình thân

Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi

43 Đà Nẵng khó gì

47 Đắk Lắk trường kỳ Tây Nguyên

48 Đắk Nông cùng theo

Lâm Đồng 49 thần tiên

50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 - 59)

Đồng Nai số 6 lần 10 (60)

Bình Dương 61 tách rời mới ra

62 là đất không xa

Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng

63 màu mỡ Tiền Giang

Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi

Cần Thơ lúa gạo xin mời

65 là số của người Cần Thơ

Đồng Tháp 66 trước giờ

67 kế tiếp là bờ An Giang

68 biên giới Kiên Giang

Cà Mau 69 rộn ràng U Minh

70 là số Tây Ninh

Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre

72 Vũng Tàu số xe

73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình)

74 Quảng Trị nghĩa tình

Cố đô nước Việt Nam mình 75

76 Quảng Ngãi đến thăm

Bình Định 77 âm thầm vùng lên

78 biển số Phú Yên

Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh

81 rừng núi vây quanh

Gia Lai phố núi, thị thành Pleiku

Kon tum năm tháng mây mù

82 dễ nhớ mặc dù mới ra

Sóc Trăng có số 83

84 kế đó chính là Trà Vinh

85 Ninh Thuận hữu tình

86 Bình Thuận yên bình gần bên

Vĩnh Phúc 88 vùng lên

Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng

90 Hà Nam là nhớ quê mình

Quảng Nam đất thép thành đồng

92 số mới tiếp vòng thời gian

93 đất mới khai hoang

Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su

Bạc Liêu mang số 94

Hậu Giang 95 nối liền Bạc Liêu

Bắc Kạn 97 có từ rất lâu

Bắc Giang 98 vùng sâu

Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

3.2. Ý nghĩa con số trong biển số xe các tỉnh

Ở bài viết này mình sẽ nói về ý nghĩa biển số xe gắn liền với các con số, ký hiệu theo quy định nhà nước, mà cụ thể là tại khoản 3 Điều 25 Thông tư số 58/2020/TT-BCA: 

a) Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;

c) Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165mm, chiều dài 330mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

Như vậy theo cách viết trên, chúng ta có thể hiểu như sau:

Ý nghĩa các con số trên Biển số xe
Ý nghĩa các con số trên Biển số xe 

+ Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe

Ký hiệu của từng địa phương bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99. Để dễ quản lý thì mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có một ký hiệu. Đặc biệt nhất là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:

  • Hà Nội có 06 ký hiệu là 29, 30, 31, 32, 33 và 40.
  • Thành phố Hồ Chí Minh có 11 ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59.

+ Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

  • Vẫn có trường hợp xe được đăng ký trong cùng một tỉnh, thành nhưng vẫn có thể có số seri đăng ký khác nhau. 
  • Vân cóp trường hợp xe được đăng ký khác tỉnh thì vẫn có thể có số seri đăng ký giống nhau.

+ Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe. Các xe đăng ký khác tỉnh, thành vẫn có thể có số thứ tự đăng ký giống nhau. 

3.3. Biển số xe phân theo vùng miền, khu vực

Biển số xe các tỉnh Miền Bắc

  • Biển số xe Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33, 40
  • Biển số xe Thái Nguyên: 20
  • Biển số xe Phú Thọ: 19
  • Biển số xe Bắc Giang: 98
  • Biển số xe Hòa bình: 28
  • Biển số xe Bắc Ninh: 99
  • Biển số xe Hà Nam: 90
  • Biển số xe Hải Dương: 34
  • Biển số xe Hưng Yên: 89
  • Biển số xe Vĩnh Phúc: 88
  • Biển số xe Quảng Ninh: 14
  • Biển số xe Hải Phòng: 15, 16
  • Biển số xe Nam Định: 18
  • Biển số xe Ninh Bình: 35
  • Biển số xe Thái Bình: 17
  • Biển số xe Hà Giang: 23
  • Biển số xe Cao Bằng: 11
  • Biển số xe Lào Cai: 24
  • Biển số xe Bắc Cạn: 97
  • Biển số xe Lạng Sơn: 12
  • Biển số xe Tuyên Quang: 22
  • Biển số xe Yên Bái: 21
  • Biển số xe Điện Biên: 27
  • Biển số xe Lai Châu: 25
  • Biển số xe Sơn La: 26

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Trung

  • Biển số xe Thanh Hóa: 36
  • Biển số xe Nghệ An: 37
  • Biển số xe Hà Tĩnh: 38
  • Biển số xe Quảng Bình: 73
  • Biển số xe Quảng Trị: 74
  • Biển số xe Thừa Thiên Huế: 75
  • Biển số xe Đà Nẵng: 43
  • Biển số xe Quảng Nam: 92
  • Biển số xe Quảng Ngãi: 76
  • Biển số xe Bình Định: 77
  • Biển số xe Phú Yên: 78
  • Biển số xe Khánh Hòa: 79
  • Biển số xe Ninh Thuận: 85
  • Biển số xe Bình Thuận: 86

Biển số xe các tỉnh Tây Nguyên

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Nam

Biển số xe các tỉnh Miền Tây

  • Biển số xe Cần Thơ: 65
  • Biển số xe Long An: 62
  • Biển số xe Đồng Tháp: 66
  • Biển số xe Tiền Giang: 63
  • Biển số xe An Giang: 67
  • Biển số xe Bến Tre: 71
  • Biển số xe Vĩnh Long: 64
  • Biển số xe Hậu Giang: 95
  • Biển số xe Kiên Giang: 68
  • Biển số xe Sóc Trăng: 83
  • Biển số xe Trà Vinh: 84
  • Biển số xe Bạc Liêu: 94
  • Biển số xe Cà Mau: 69

3.4. Gợi ý một số biển số xe đẹp

Biển số xe Tứ Quý: biển đẹp được quan niệm với 4 số trùng nhau, chẳng hạn:

  • Biển số tứ quý 9 thể hiện cho sự trường tồn. Con số này được ưu thích vì theo trường phái phong thuỷ mọi việc tốt lành.
  • Tứ quý 8 và tứ quý 6 hay 4 con số 8 và 4 con số 6 với ý là tài lộc, phát lộc
  • Với ý nghĩa không hoàn toàn tốt cũng không xấu được ưa chuộng kế tiếp là tứ quý 2, tứ quý 3, tứ quý 5.

Biển số xe Hoa đồng là các biển số xe đẹp, bên cạnh sự lựa chọn số 1. Đó là biển số bao gồm 3 con số giống và liền kề nhau với ý nghĩa thượng lộ bình an, đi hay về đều may mắn, không trắc trở. Trong giới xe thì các chủ xe taxi, chủ xe khách hoặc chạy xe vận tải đều rất thích.

Biển số xe đẹp
Biển số xe đẹp

Biển số xe  ngũ linh: 5 con số liền kề giống nhau lần lượt từ 1 đến 9 như: 11111, 22222…99999. Trừ 44444 là 5 con số không may mắn.

Biển số xe  số gánh: 12221, 36663, 67776…

Biển số xe  số lộc phát, phát lộc: 66886, 88686, 86668, 66886…

Biển số xe số tiến: 12356, 57889, 23568, 35679…

Biển số xe có tổng điểm trên 7: Là những con số sau khi tính tổng có số cuối cao hơn 7 và né tổng số là 13 - là con số kiêng kỵ của người Phương Đông hoặc tổng là 1 hoặc 0. 

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau điểm qua những con số liên quan biển số xe của từng địa phương. Hy vọng qua bài viết này đã cung cấp những thông tin có ích đến bạn về biển số xe.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết về biển số xe các tỉnh.

Bài viết liên quan

Hỏi đáp (0 lượt hỏi và trả lời)

Đánh giá của bạn :

Thông tin bình luận

Thông tin hay