Xe biển đỏ là gì? Ý nghĩa xe biển đỏ có thể bạn chưa biết

hoang-lee Hoàng Taba 25/08/2023
5 / 2 đánh giá

Xe biển đỏ là gì? Chắc hẳn đã không ít lần khi đang tham gia giao thông bạn đã bắt gặp những chiếc xe có biển đỏ và tự hỏi đó là biển số như thế nào? Và có ý nghĩa gì đặc biệt chăng? Thực chất đây là loại biển số xe hợp pháp theo quy định của luật pháp Việt Nam. Vậy cụ thể biển số xe này có gì đặc biệt hãy cùng mình tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Giải mã xe biển đỏ là gì?

1.1. Xe biển đỏ là gì?

Xe biển đỏ là gì? Nói một cách dễ hiểu biển số đỏ là xe có nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm xuống, theo quy định thì đây là biển số quân sự.

Xe quân sự ở đây là ô tô (kể cả xe cơ sở là ô tô được trang bị thiết bị đặc dụng, ô tô đầu kéo, ô tô điện), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, sơ mi rơ moóc, được sử dụng cho các cơ quan chức năng và các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nhằm sử dụng cho mục đích quốc phòng.

Xe biển đó là gì?
Xe biển đó là gì?

1.2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe biển đỏ

Vì xe quân đội không chỉ có một mà tương đối nhiều loại nên đối với từng loại xe sẽ có cách bố trí chữ và số khác nhau theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP cụ thể như sau:

  • Đối với biển số dài xe ô tô, xe xích thì chiều cao chữ, số là 81mm và chiều rộng chữ, số là 41mm. Kích thước chữ, số này cũng được áp dụng với biển số ngắn (kích thước biển là 280 x 200mm).
  • Biển số dài xe máy chuyên dùng quy định kích thước chữ, số lần lượt là 81 x 41mm. Biển số ngắn (280 x 200mm) cũng có kích thước chữ, số tương tự.
  • Biển xe mô tô (180 x 150 mm) có chiều cao và độ rộng của chữ, số lần lượt là 30 x 7mm.
  • Biển số rơ moóc, sơmi rơ moóc được quy định về kích thước chữ, số là 41 x 12mm.

Biển số xe quân đội có ký hiệu biển số như sau:

TT

 

TÊN ĐƠN VỊ

 

KÝ HIỆU BIỂN SỐ

 

1

 

Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng

 

TM

 

2

 

Tổng cục Chính trị

 

TC

 

3

 

Tổng cục Hậu cần

 

TH

 

4

 

Tổng cục Kỹ thuật

 

TT

 

5

 

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

 

TK

 

6

 

Tổng cục II

 

TN

 

7

 

Quân Khu 1

 

KA

 

8

 

Quân Khu 2

 

KB

 

9

 

Quân Khu 3

 

KC

 

10

 

Quân Khu 4

 

KD

 

11

 

Quân Khu 5

 

KV

 

12

 

Quân Khu 7

 

KP

 

13

 

Quân Khu 9

 

KK

 

14

 

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

KT

 

15

 

Quân đoàn 1

 

AA

 

16

 

Quân đoàn 2

 

AB

 

17

 

Quân đoàn 3

 

AC

 

18

 

Quân đoàn 4

 

AD

 

19

 

Quân chủng Phòng không - Không quân

 

QA

 

20

 

Quân chủng Hải quân

 

QH

 

21

 

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng

 

QB

 

22

 

Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển

 

QC

 

3

 

Bộ Tư lệnh 86

 

QM

 

24

 

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

BL

 

25

 

Binh chủng Tăng, Thiết giáp

 

BB

 

26

 

Binh chủng Công binh

 

BC

 

27

 

Binh chủng Đặc công

 

BK

 

28

 

Binh chủng Pháo binh

 

BP

 

29

 

Binh chủng Hóa học

 

BH

 

30

 

Binh chủng Thông tin liên lạc

 

BT

 

31

 

Học viện Quốc phòng

 

HA

 

32

 

Học viện Lục quân

 

HB

 

33

 

Học viện Chính trị

 

HC

 

34

 

Học viện Hậu cần

 

HE

 

35

 

Học viện Kỹ thuật quân sự

 

HD

 

36

 

Học viện Quân y

 

HH

 

37

 

Trường Sĩ quan Lục quân 1

 

HT

 

38

 

Trường Sĩ quan Lục quân 2

 

HQ

 

39

 

Trường Sĩ quan Chính trị

 

HN

 

40

 

Cục Đối ngoại

 

PA

 

41

 

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

 

PG

 

42

 

Ban Cơ yếu Chính phủ

 

PK

 

43

 

Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

 

PQ

 

44

 

Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng

 

PM

 

45

 

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

 

PX

 

46

 

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

 

pp- 10

 

47

 

Bệnh viện quân y 175

 

PP-40

 

48

 

Viện Y học cổ truyền Quân đội

 

PP-60

 

49

 

Binh đoàn 11

 

AV

 

50

 

Binh đoàn 12

 

AT

 

51

 

Binh đoàn 15

 

AN

 

52

 

Binh đoàn 16

 

AX

 

53

 

Binh đoàn 18

 

AM

 

54

 

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

 

VT

 

55

 

Tổng công ty 36 - CTCP

 

CA

 

56

 

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

 

CB

 

57

 

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân

 

CD

 

58

 

Tổng công ty Đông Bắc

 

CH

 

59

 

Tổng công ty Thái Sơn

 

CM

 

60

 

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

 

CN

 

61

 

Tổng công ty 319

 

CP

 

62

 

Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

 

CT

 

63

 

Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

 

CV

 

Đối với hệ thống số phụ được quy định như sau:

  • Một nhóm chữ và số của hệ thống số con bao gồm 1 đến 2 nhóm chữ cái hoặc 1 đến 2 nhóm số, có thể là sự kết hợp của cả hai nhóm chữ và số; giữa hai nhóm chữ cái hoặc số được nối với nhau bằng dấu gạch ngang. 
  • Nhóm chữ (số) thứ nhất thể hiện đơn vị dưới đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp; nhóm thứ hai đại diện cho đơn vị dưới đầu mối phòng 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp.
Quy định ký hiệu xe biển đỏ
Như hình xe có ký hiệu KA, có nghĩa là xe trực thuộc Quân khu 1

>> Xem thêm: Xe biển xanh là gì? Những quy định liên quan về xe biển xanh 

1.3. Đơn vị cấp biển số xe đỏ

Căn cứ theo Thông tư 169/2021/TT-BQP có nêu:

Điều 4. Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng 

1. Cục Xe - Máy/TCKT sản xuất biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư này. 

2. Ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập. 

3. Biển số đăng ký xe bị mất, bị mờ, gẫy, hỏng, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy/TCKT cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.

 4. Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đăng ký hệ thống số phụ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 

Điều 5. Chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng 

1. Cục Xe - Máy/TCKT in theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và cấp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

Như vậy, Cục Xe - Máy/TCKT sẽ là nơi tiếp nhận và cấp biển số xe đỏ.

1.4. Ý nghĩa biển số xe nền màu đỏ

Nếu như bạn đã biết xe biển đỏ là gì rồi thì hãy cùng mình đi tìm hiểu ý nghĩa biển số xe nền màu đỏ nhé! 

Như mình đã nói ở trên biển số xe nền màu đỏ là biển số dành riêng cho các loại xe quân đội. Hơn nữa, biển số xe màu đỏ còn là ký hiệu pháp lý thể hiện quyền và nghĩa vụ quản lý, sử dụng xe quân sự của các cơ quan, đơn vị quân đội. 

2. Đơn vị quản lý, sử dụng biển số xe màu đỏ

2.1. Biển số xe có nền biển màu đỏ, chữ màu trắng

Theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng có các đặc điểm sau:

Biển số xe quân đội có nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe - Máy.

Như vậy, căn cứ vào thông tư đã đưa ra thì các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có quyền được cấp phép và sử dụng biển đỏ là xe quân sự được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.

Xe biển đỏ, chữ màu trắng
Xe biển đỏ, chữ màu trắng của cơ quan nào?

2.2. Phân biệt một số biển xe có ký hiệu màu đỏ đặc thù, nhưng không thuộc xe quân đội

2.2.1. Biển số xe có nền màu trắng, chữ và số màu đen, series ký hiệu QT hay NG màu đỏ

Căn cứ vào Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài như sau:

Biển nền trắng, số màu đen, có chữ “NG” màu đỏ: Đây là biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. 

Lưu ý nếu xe có nền trắng, số màu đen chữ “NG” màu đỏ ngoài ra có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký thì đó là xe của Đại sứ và Tổng lãnh sự.

Biển nền trắng, số màu đen, có chữ “NG” màu đỏ
Biển nền trắng, số màu đen, có chữ “NG” màu đỏ là xe của đơn vị nào?

2.2.2. Biển nền màu trắng, chữ và số màu đen, có seri ký hiệu QT màu đỏ 

Đó là biển số của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. 

Nhưng nếu xe có nền trắng, số màu đen, có seri QT màu đỏ tuy nhiên lại có thêm gạch màu đỏ đè lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký thì đây là xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên Hợp Quốc.

Xe của tổ chức quốc tế
Xe của tổ chức quốc tế

2.2.3. Nền màu vàng, chữ và số màu đỏ

Nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại: Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

3. Đặc quyền của xe biển đỏ

Ngoài việc biết xe biển đỏ là gì thì chúng ta cũng cần tìm hiểu về một số đặc quyền khi sở biển số xe này nhé. 

Vì là xe của quân đội nên các xe mang biển số màu đỏ sẽ có những đặc quyền riêng mà không phải loại xe nào cũng có cụ thể theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 như sau:

Điều 22. Quyền ưu tiên của một số loại xe 

1. Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự: 

a) Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ; 

b) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường; 

c) Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu; 

d) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; 

đ) Đoàn xe tang. 

2. Xe quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; 

không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông. 

Chính phủ quy định cụ thể tín hiệu của xe được quyền ưu tiên. 

3. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên.

Như vậy, căn cứ vào thông tư trên xe của quân đội mang biển Đỏ đang thi hành công vụ khẩn cấp có các quyền sau đây:

  • Không bị giới hạn tốc độ.
  • Có thể chạy xe ngược chiều.
  • Không cần dùng và có thể tiếp tục hành trình ngay cả khi đèn đỏ.
  • Chỉ tuân theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.

Nhưng điều cần chú ý các đặc quyền chỉ được áp dụng khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, nếu không phải việc khẩn cấp thì các phương tiện quân sự phải tuân thủ nghiêm ngặt luật lệ giao thông. Vì thế, khi làm nhiệm vụ khẩn cấp phải có còi, cờ tín hiệu và đèn.

Đặc quyền xe biển đỏ
Đặc quyền xe biển đỏ

Trên đây là một số thông tin cơ bản về xe biển đỏ mà Thành Trung Mobile đã tổng hợp, hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã có thể biết thêm nhiều kiến thức mới liên quan đến biển số màu đỏ cũng như đã biết xe biển đỏ là gì? Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết, chúc bạn luôn vui vẻ nhé!

Hỏi đáp (0 lượt hỏi và trả lời)

Đánh giá của bạn :

Thông tin bình luận