84 là tỉnh nào? Biển số xe 84 ở đâu? Có phải là tỉnh Trà Vinh?

Số 84 là tỉnh nào và biển số xe 84 ở đâu? con số này gắn liền với tỉnh Trà Vinh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Khi đến với Trà Vinh bạn sẽ được thưởng thức rất nhiều điều lạ mắt. Sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Trà Vinh và về con số 84 này nhé!

1. 84 là tỉnh nào? Giới thiệu sơ lược về Trà Vinh

1.1. 84 là tỉnh nào?

Số 84 là tỉnh nào? đây là con số gắn liền với tỉnh Trà Vinh, một tỉnh miền Tây Nam bộ thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và được mệnh danh là xứ sở dừa sáp.

1.2. Địa giới hành chính

Trà Vinh là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích tự nhiên là 2.292 km2. Vị trí địa lý, phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp Vĩnh Long, phía Nam giáp Sóc Trăng, phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre, có 65 km bờ biển. Được bao bọc bởi sông Tiền, sông Hậu với 02 cửa Cung Hầu và Định An.

Trà Vinh là tình có dân số đông tại Đồng bằng sông Cửu Long với khoảng 1,1 triệu người, với 03 dân tộc chính là Kinh, Khmer, Hoa, trong đó dân tộc Khmer chiếm 30% dân số.

Về địa giới hành chính, tỉnh Trà Vinh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện với 106 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 11 phường, 10 thị trấn và 85 xã.

Về kinh tế, trong những năm qua, Trà Vinh đã chủ động phát huy trong công tác quản lý, xây dựng, phát triển kinh tế, đặc biệt là Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tỉnh chú trọng thu hút các nguồn lực đầu tư nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế góp phần phát triển kinh tế - xã hội và tạo việc làm, nâng cao mức sống của người dân.

Bản đồ tỉnh Trà Vinh
Bản đồ tỉnh Trà Vinh

1.3. Đặc sản vùng miền

Đến với Trà Vinh, nơi đây có Hoa nền ẩm thực rất phong phú và đặc sắc không thể có ở bất cứ nơi đâu. Những món đặc sản làm cho du khách đến nơi đây hầu như quên lối về bởi nét đặc trưng riêng biệt của chúng.

Những đặc sản nổi tiếng nơi đây bạn nhất định phải thử khi có dịp ghé qua Trà Vinh như Dừa sáp Trà Vinh, Tôm khô Vinh Kim, Trái quách, Nước mắm rươi Long Vinh, Chuối Tá Quạ khổng lồ, Chả hoa Năm Thụy, Củ cải muối Chịt Sa, Bánh tráng Trà Vinh, Bánh ú Đa Lộc, Bún nước lèo, Chù ụ rang me… và rất nhiều đặc sản khác.

Dừa sáp Trà Vinh
Dừa sáp Trà Vinh

1.4. Địa điểm du lịch nổi tiếng

Trà Vinh được đánh giá là một trong những tỉnh có tiềm năng phong phú về du lịch văn hóa, lịch sử, du lịch biển, sông nước miệt vườn, các cồn nổi ven biển chuyên canh vườn cây ăn trái đặc sản... Đây là một trong những tỉnh miền Tây Nam bộ thu hút rất nhiều khách du lịch mỗi năm.

Các địa điểm du lịch nổi tiếng nơi đây như Chùa Hang, Ao Bà Om, Chùa Âng, Bảo tàng Văn hóa dân tộc Khmer, Chùa Khmer Vàm Ray Chùa Cò, Thánh đường giáo xứ Mặc Bắc, Thiền viện Trúc Lâm Trà Vinh, Đền thờ Bác Hồ, Thiên hậu cung Trà Vinh… và rất nhiều địa điểm nổi tiếng khác.

Chùa Cò Trà Vinh
Chùa Cò Trà Vinh

2. Biển số xe 84 ở đâu? chi tiết biển số xe tại Trà Vinh

2.1. Xe máy

Với 09 đơn vị hành chính cấp huyện khác nhau, gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 07 huyện nên biển số xe của mỗi huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh là khác nhau.

Biển số xe máy Trà Vinh:

  • Biển số xe thành phố Trà Vinh: 84-B1 , 84-C1
  • Biển số xe thị xã Duyên Hải: 84-F1 
  • Biển số xe huyện Càng Long: 84-L1 
  • Biển số xe huyện Châu Thành: 84-D1 
  • Biển số xe huyện Cầu Kè: 84-K1
  • Biển số xe huyện Tiểu Cần: 84-H1
  • Biển số xe huyện Cầu Ngang: 84-E1
  • Biển số xe huyện Trà Cú: 84-G1 
  • Biển số xe huyện Duyên Hải: 84-M1 

2.2. Ô tô

Đối với xe ô tô tại tỉnh Trà Vinh, biển số xe được quy định như sau:

  • Xe con từ 7 - 9 chỗ trở xuống mang biển số là 84A
  • Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên mang biển số là 84B
  • Xe tải và xe bán tải mang biển số là 84C
  • Xe van mang biển số là 84D
  • Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Trà Vinh mang biển số là 84LD
  • Xe sơ-mi rơ-moóc tại Trà Vinh sử dụng biển số xe 84R
  • Xe quân đội làm kinh tế ở Trà Vinh mang biển số là 84KT
84 là biển số xe Trà Vinh
84 là biển số xe Trà Vinh

3. Thủ tục cấp giấy xe, biển số 84

3.1. Xe ô tô

Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, thủ tục đăng ký biển số xe máy như sau:

(1) Hồ sơ đăng ký xe:

- Giấy khai đăng ký xe

Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe mẫu kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

- Giấy tờ của xe

  • Giấy tờ nguồn gốc xe.
  • Giấy tờ mua bán xe.
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

- Giấy tờ của chủ xe

  • Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
  • Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

(2) Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe

Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA):

Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

3.2. Xe máy

Đối với thủ tục đăng ký xe máy thì hồ sơ đăng ký tương tự như đăng ký xe ô tô. Nhưng đối với nơi nộp hồ sơ đăng ký thì có sự khác nhau, nơi nộp hồ sơ cụ thể như sau:

  • Công an cấp xã 

Có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã thực hiện đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên.

Trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở. Và đối với những xã chưa đủ điều kiện thì thực hiện đăng ký tại Công an cấp huyện.

  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA).
  • Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA):

Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

4. Một số vấn đề liên quan

4.1. Xe máy gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 6, Điều 16  Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi và bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì: Mức phạt 4.000.000 - 6.000.000 đồng đối với hành vi: 

Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

4.2. Biển số xe đẹp là sao?

Theo nhiều người, biển số xe đẹp là “nhất tứ quý, nhì đồng hoa”. Số đẹp là phải có âm dương, có lộc, có phát… Tuy nhiên theo quan niệm của nhiều người, số đẹp phải là số có nghĩa.

Chẳng hạn như biển số đẹp là biển số có cặp đôi 68, 86 hoặc 66, 88 vì những cặp đôi số này có số 6 đọc theo âm Hán - Việt là "lục" trùng với âm "lộc" và số 8 có âm đọc là "bát" trùng với "phát". Bên cạnh đó, các biển số tiến, “hậu nở” có số cuối to hơn số trước cũng được xem là biển số đẹp.

Biển số xe đẹp cũng được xem theo nhiều cách khác nhau như: tính điểm biển số xe theo tổng các con số, biển số xe đẹp theo từng số theo âm Hán Việt hay biển số xe đẹp theo phong thủy.

4.3. Biển số màu xanh là gì?

Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì các cơ quan, tổ chức được cấp biển số xe màu xanh, bao gồm:

  • Các cơ quan của Đảng: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ A.
  • Văn phòng Chủ tịch nước: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ B.
  • Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ C.
  • Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ D.
  • Các Ban chỉ đạo Trung ương: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ E.
  • Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ F.
  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ G.
  • Ủy ban An toàn giao thông quốc gia: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ H.
  • Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ K.
  • Tổ chức chính trị - xã hội (bao gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Công đoàn Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam): Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ L.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Được cấp biển số xanh với seri biển số sử dụng chữ M.
  • Lực lượng Công an nhân dân: Được cấp biển số xanh cho xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích an ninh với seri biển số sử dụng ký hiệu “CD”. 

4.4. Biển số màu vàng là gì

Theo quy định tại điểm d, đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì các cơ quan, tổ chức được cấp biển số xe màu vàng, bao gồm:

  • Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
  • Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.

4.5. Biển số màu trắng là gì?

Theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì các cơ quan, tổ chức được cấp biển số xe màu trắng, bao gồm:

  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội);
  • Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;

Ngoài ra tại khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì biển số xe màu trắng còn được cấp cho xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài, cụ thể:

  • Biển số nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.

Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

  • Biển số nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.

Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký;

  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có seri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
  • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.

Xem thêm : 

Như vậy, qua những thông tin Thành Trung Mobile đã tổng hợp ở trên phần nào giúp cho bạn đọc biết về con số 84 là tỉnh nào rồi? Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tỉnh Trà Vinh, những ý nghĩa về biển số xe và con số 84 là tỉnh nào? Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

Hoàng Taba

Kỹ thuật viên

Tác giả Hoàng Taba là kỹ thuật viên sửa chữa điện thoại và SmartWatch với hơn 5 năm kinh nghiệm. Tốt nghiệp Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện Tử tại ĐH HUTECH, HCM

Hỏi đáp (0 lượt hỏi và trả lời)

Đánh giá của bạn :

Thông tin bình luận