Tìm hiểu về số La Mã: định nghĩa, cách đọc, cách viết, tra cứu năm sinh theo số La Mã

hoang-lee Hoàng Taba 08/05/2023
5 / 2 đánh giá

Bạn đang tìm hiểu về chữ số La Mã, bạn muốn biết cách viết, cách đọc số La Mã hay cho đúng hay đơn giản là tra cứu năm sinh theo số La Mã. Những nội dung này sẽ được Thành Trung Mobile gửi tới các bạn ngay trong bài viết này, mời các bạn cùng theo dõi!

Định nghĩa số La Mã

"Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị" - Theo Wikipedia.

Chữ số La Mã là gì?
Số La Mã là gì?

Ứng dụng của số La Mã

Số La Mã không chỉ là một hệ thống chữ số cổ đại mà còn là một phần của văn hóa và lịch sử của nhân loại. Số La Mã vẫn còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống hiện đại, như:

  • Mặt đồng hồ: Số La Mã được dùng để chỉ giờ trên mặt đồng hồ vì nó mang lại vẻ đẹp cổ điển và sang trọng. Bạn có thể thấy số La Mã trên mặt đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn hay đồng hồ đeo tay.

Ngày nay, chúng ta thường sử dụng các đồng hồ thông minh như Apple watch vì sự tiện lợi, nếu bạn cần những mặt đồng hồ có một không hai hãy đến với Thành Trung mobile - trung tâm chuyên sửa iPhone, sửa chữa Apple watch sẽ hỗ trợ bạn cài đặt nhanh chóng nhé.

  • Âm nhạc: Số La Mã được dùng để chỉ tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích. Bạn có thể thấy số La Mã trên các bản nhạc lý thuyết hay các bài hát. Ví dụ: I-V-vi-IV là một chuỗi hợp âm phổ biến trong âm nhạc pop.
  • Sự kiện lớn: Số La Mã được dùng để đánh số cho các sự kiện lớn và quan trọng trong lịch sử hay thể thao. Bạn có thể thấy số La Mã trên các biểu ngữ hay logo của các sự kiện như Thế vận hội Olympic hay giải Super Bowl.
  • Đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị: Số La Mãđược dùng để phân biệt các người lãnh đạo chính trị có cùng tên hoặc con. Bạn có thể thấy số La Mã trên các tên của các vị hoàng đế, giáo hoàng, vua hay tổng thống. Ví dụ: Julius Caesar (Caesar I), Pope Francis (Franciscus I), Elizabeth II (Elizabeth II).
Kim giờ trên mặt đồng hồ sử dụng số La Mã
Kim giờ trên mặt đồng hồ sử dụng số La Mã

7 chữ số đơn nguyên trong số La Mã

Số La Mã gồm có 7 chữ số cơ bản (đơn nguyên) bao gồm: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000. Từ những chữ số đơn nguyên này, có thể tạo ra toàn bộ các số La Mã theo quy tắc nhất định.

Số La Mã không có số 0. Một trong những nguyên nhân là do sự bảo thủ của giáo hội. Họ cho rằng các số La Mã là quá đủ và cấm dùng số 0.

Quy tắc đọc và viết chữ số La Mã (có kèm ví dụ)

Để đọc và viết số La Mã không hề khó, bạn cần nhớ kỹ 7 chữ số đơn nguyên và một số quy tắc dưới đây.

Tổng hợp các quy tắc viết chữ số La Mã

- Theo quy tắc chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.

- Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.

Ví dụ:

I = 1; II = 2; III = 3

X = 10; XX = 20; XXX = 30

C = 100; CC = 200; CCC = 300

M = 1000; MM =2000; MMM = 3000

- Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ: Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.

Ví dụ:

V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8

Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9

L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80

C = 100; CX = 110; CV =105

2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII

+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.

Ví dụ:

  • số 4 (4 = 5 - 1) được viết là IV
  • số 9 (9 = 10 - 1) được viết là IX
  • số 40 = XL; số 90 = XC
  • số 400 = CD; số 900 = CM
  • MCMLXXXVI = 1986
  • MMXIV = 2014

Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.

Ví dụ: MMMCCCXXXIII = 3333

-  Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:

Ví dụ: M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000

Bạn có thể tham khảo bảng số la mã từ 1 - 100 sau đây để nắm vững hoàn toàn quy tắc viết số La Mã như thế nào nhé.

1 = I

 

2 = II

 

3 = III

 

4 = IV

 

5 = V

 

6 = VI

 

7 = VII

 

8 = VIII

 

9 = IX

 

10 = X

 

11 = XI

 

12 = XII

 

13 = XIII

 

14 = XIV

 

15 = XV

 

16 = XVI

 

17 = XVII

 

18 = XVIII

 

19 = XIX

 

20 = XX

 

21 = XXI

 

22 = XXII

 

23 = XXIII

 

24 = XXIV

 

25 = XXV

 

26 = XXVI

 

27 = XXVII

 

28 = XXVIII

 

29 = XXIX

 

30 = XXX

 

31 = XXXI

 

32 = XXXII

 

33 = XXXIII

 

34 = XXXIV

 

35 = XXXV

 

36 = XXXVI

 

37 = XXXVII

 

38 = XXXVIII

 

39 = XXXIX

 

40 = XL

 

41 = XLI

 

42 = XLII

 

43 = XLIII

 

44 = XLIV

 

45 = XLV

 

46 = XLVI

 

47 = XLVII

 

48 = XLVIII

 

49 = XLIX

 

50 = L

 

51 = LI

 

52 = LII

 

53 = LIII

 

54 = LIV

 

55 = LV

 

56 = LVI

 

57 = LVII

 

58 = LVIII

 

59 = LIX

 

60 = LX

 

61 = LXI

 

62 = LXII

 

63 = LXIII

 

64 = LXIV

 

65 = LXV

 

66 = LXVI

 

67 = LXVII

 

68 = LXVIII

 

69 = LXIX

 

70 = LXX

 

71 = LXXI

 

72 = LXXII

 

73 = LXXIII

 

74 = LXXIV

 

75 = LXXV

 

76 = LXXVI

 

77 = LXXVII

 

78 = LXXVIII

 

79 = LXXIX

 

80 = LXXX

 

81 = LXXXI

 

82 = LXXXII

 

83 = LXXXIII

 

84 = LXXXIV

 

85 = LXXXV

 

86 = LXXXVI

 

87 = LXXXVII

 

88 = LXXXVIII

 

89 = LXXXIX

 

90 = XC

 

91 = XCI

 

92 = XCII

 

93 = XCIII

 

94 = XCIV

 

95 = XCV

 

96 = XCVI

 

97 = XCVII

 

98 = XCVIII

 

99 = XCIX

 

100 = C

 

Dựa vào bảng này bạn sẽ nắm được quy tắc viết số La Mã và hoàn toàn có thể tự biết viết các số La Mã có giá trị lớn hơn.

Quy tắc đọc số La Mã - Quy tắc dịch số La Mã

Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên cần chú ý tới chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước rồi đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (giống với quy tắc đọc số tự nhiên).

Ví dụ: 

Số: 3324 = MMMCCCXXIV có hàng ngàn: MMM = 3000; hàng trăm: CCC = 300; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: 4 = IV. Đọc là: Ba ngàn ba trăm hai mươi tư.

Chú ý:

  • Chỉ có I mới có thể đứng trước V hoặc X
  • X sẽ được phép đứng trước L hoặc C
  • C chỉ có thể đứng trước D hoặc M

Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.

Tra cứu năm sinh theo số La Mã

Năm sinh

 

Số La Mã tương ứng

 
 

Năm sinh

 

Số La Mã tương ứng

 

1950

 

MCML

 
 

1987

 

MCMLXXXVII

 

1951

 

MCMLI

 
 

1988

 

MCMLXXXVIII

 

1952

 

MCMLII

 
 

1989

 

MCMLXXXIX

 

1953

 

MCMLIII

 
 

1990

 

MCMXC

 

1954

 

MCMLIV

 
 

1991

 

MCMXCI

 

1955

 

MCMLV

 
 

1992

 

MCMXCII

 

1956

 

MCMLVI

 
 

1993

 

MCMXCIII

 

1957

 

MCMLVII

 
 

1994

 

MCMXCIV

 

1958

 

MCMLVIII

 
 

1995

 

MCMXCV

 

1959

 

MCMLVIX

 
 

1996

 

MCMXCVI

 

1960

 

MCMLX

 
 

1997

 

MCMXCVII

 

1961

 

MCMLXI

 
 

1998

 

MCMXCVIII

 

1962

 

MCMLXII

 
 

1999

 

MCMXCIX

 

1963

 

MCMLXIII

 
 

2000

 

MM

 

1964

 

MCMLXIV

 
 

2001

 

MMI

 

1965

 

MCMLXV

 
 

2002

 

MMII

 

1966

 

MCMLXVI

 
 

2003

 

MMIIII

 

1967

 

MCMLXVII

 
 

2004

 

MMIV

 

1968

 

MCMLXVIII

 
 

2005

 

MMV

 

1969

 

MCMLXVIX

 
 

2006

 

MMVI

 

1970

 

MCMLXX

 
 

2007

 

MMVII

 

1971

 

MCMLXXI

 
 

2008

 

MMVIII

 

1972

 

MCMLXXII

 
 

2009

 

MMVIX

 

1973

 

MCMLXXIII

 
 

2010

 

MMVX

 

1974

 

MCMLXXIV

 
 

2011

 

MMVXI

 

1975

 

MCMLXXV

 
 

2012

 

MMVXII

 

1976

 

MCMLXXVI

 
 

2013

 

MMVXIII

 

1977

 

MCMLXXVII

 
 

2014

 

MMVXIV

 

1978

 

MCMLXXVIII

 
 

2015

 

MMVXV

 

1979

 

MCMLXXIX

 
 

2016

 

MMVXVI

 

1980

 

MCMLXXX

 
 

2017

 

MMVXVII

 

1981

 

MCMLXXXI

 
 

2018

 

MMVXVIII

 

1982

 

MCMLXXXII

 
 

2019

 

MMVXIX

 

1983

 

MCMLXXXIII

 
 

2020

 

MMXX

 

1984

 

MCMLXXXIV

 
 2021MMXXI

1985

 

MCMLXXXV

 
 2022MMXXII

1986

 

MCMLXXXVI

 
 2023MMXXIII

Kết luận

Số La Mã là một hệ thống chữ số cổ đại, có nguồn gốc từ Roma và dựa theo chữ số Etruria. Số La Mã được sử dụng rất phổ biến trong thời cổ đại và đến thời Trung cổ được chỉnh sửa thành những chữ số quen thuộc như ngày nay. 

Để viết, đọc và chuyển đổi số La Mã, bạn cần biết bảy số La Mã cơ bản và giá trị của chúng. Bạn cũng cần nhớ một số quy tắc cơ bản khi kết hợp các chữ số này với nhau. Bạn có thể áp dụng các quy tắc này để viết số la mã cho bất kỳ số thập phân nào và ngược lại.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có một cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về số La Mã. Nếu bạn có thắc mắc hay góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận ở dưới. Chúng tôi rất mong nhận được phản hồi của bạn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Từ khóa tìm kiếm liên quan:

  • cách viết số la mã
  • bảng số la mã 1 - 10
  • bảng số la mã 1 - 20
  • bảng số la mã 1 - 30
  • quy tắc viết số la mã
  • năm sinh số la mã
  • ngày sinh chữ số la mã
  • số la mã ngày tháng năm sinh
Bài viết liên quan

Hỏi đáp (0 lượt hỏi và trả lời)

Đánh giá của bạn :

Thông tin bình luận

Thông tin hay